Thủ tục xin cấp sổ đỏ nhanh nhất 2023

Thủ tục xin cấp sổ đỏ nhanh nhất 2023

Dịch vụ làm sổ đỏ

Người dân thường gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là “sổ đỏ” dựa trên màu sắc trên Giấy chứng nhận. Trong thực tế, luật đất đai trước đây không quy định gì về Sổ đỏ hoặc Sổ hồng. Theo quy định của Luật Đất đai 2013, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là bằng chứng pháp lý cho phép chính phủ của quốc gia xác nhận rằng người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài s Do đó, pháp luật không quy định sổ đỏ là ngôn ngữ thông thường của người dân để gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

>>> Dịch vụ tư vấn cấp sổ đỏ

DỊCH VỤ CẤP XIN CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Sang tên sổ đỏ là gì

Người dân sử dụng thuật ngữ “Sổ đỏ” để mô tả thủ tục đăng ký các biến động liên quan đến chuyển nhượng, tặng cho hoặc thừa kế quyền sử dụng đất, bao gồm cả quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, bao gồm cả đất và
Theo Khoản 1 Điều 95 Luật đất đai 2013, việc sang tên Sổ đỏ là thủ tục mà nhà nước phải thực hiện.

Các trường hợp sang tên Sổ đỏ

  • Trường hợp 1: Người nhận tặng nhà đất đã được cấp Sổ đỏ mới đứng tên của họ.
  • Trường hợp 2: Người nhận tặng hoặc chuyển nhượng đất không được cấp Sổ đỏ mới. Thông tin chuyển nhượng, tặng cho nhà đất nếu không có Sổ đỏ mới. Người nhận chuyển nhượng đất vẫn có toàn quyền.

Thủ tục xin cấp sổ đỏ nhanh nhất 2023

Điều kiện sang tên Sổ đỏ

Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

  • Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật Đất đai 2013;
  • Đất không có tranh chấp;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

Trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất

  • Không có bất kỳ tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nào được phép chuyển nhượng hoặc tặng quyền sử dụng đất nào mà pháp luật không cho phép.
  • Không có tổ chức kinh tế nào được phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng để trồng lúa, đất rừng phòng hộ hoặc đất rừng đặc dụng của hộ gia đình hoặc cá nhân trừ khi đất đó được chuyển mục đích sử dụng theo quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duy
    Không có chuyển nhượng hoặc tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa cho các hộ gia đình hoặc cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp.
  • Trong khu vực rừng phòng hộ, đất ở hoặc đất nông nghiệp nằm trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt hoặc phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực đó, có thể được tặng cho hộ gia đình hoặc cá nhân không được chuyển nhượng.

Thủ tục xin cấp sổ đỏ nhanh nhất 2023

>>> Dịch vụ luật sư hình sự chuyên nghiệp

Thủ tục sang tên Sổ đỏ

Bước 1: Công chứng hoặc chứng thực hợp đồng

Chuẩn bị hồ sơ công chứng hoặc chứng thực hợp đồng

Đối với trường hợp sang tên Sổ đỏ khi chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất

  • Phiếu đòi hỏi phải có công chứng;
  • Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng và chuyển nhượng quyền sử dụng;
  • Bản sao giấy tờ tùy thân, chẳng hạn như CCCD, CMND và Hộ chiếu.
  • Bản sao sổ hộ khẩu của bạn.
  • Bản sao giấy phép sử dụng đất;
  • Bản sao giấy tờ khác liên quan đến hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và chuyển nhượng;
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân: đối với những người đã kết hôn, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn sẽ là giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân. Vợ chồng không cần cung cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu họ chưa kết hôn, đã ly hôn hoặc chưa kết hôn.
  • Giấy tờ chứng minh nguồn gốc của quyền sử dụng đất bao gồm di chúc, khai nhận, hợp đồng tặng cho, cam kết về tài sản, thỏa thuận phân chia di sản thừa kế hoặc thỏa thuận chia tài sản chung.

Đối với trường hợp sang tên Sổ đỏ khi thừa kế quyền sử dụng đất

  • Phiếu đòi hỏi phải có công chứng;
  • Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản hoặc quyền sử dụng đất của người đã qua đời (yêu cầu theo khoản 2 Điều 57 Luật Công chứng 2014);
  • Giấy chứng tử của người qua đời;
  • Bản sao giấy tờ tùy thân, chẳng hạn như CCCD, CMND và Hộ chiếu. hộ khẩu của những người thừa kế còn sống tại thời điểm làm thủ tục
  • Giấy chứng tử, xác nhận phần mộ và các chứng minh liên quan đến những người thừa kế đã qua đời đều được yêu cầu.
  • Theo quy định của pháp luật về thừa kế, giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản.
  • Nếu thừa kế theo di chúc, bản sao hoặc bản gốc phải có.
  • các giấy tờ, tài liệu liên quan đến các nghĩa vụ liên quan đến tài sản và việc thanh toán các nghĩa vụ này.

Nộp hồ sơ công chứng hoặc chứng thực hợp đồng

Người có yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công chứng hợp đồng tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh nơi có đất.

Tiếp nhận hồ sơ công chứng

  • Trực tiếp tiếp nhận, công chứng viên kiểm tra hồ sơ của người yêu cầu công chứng.
  • Trong trường hợp người yêu cầu công chứng đã tự soạn thảo Hợp đồng, văn bản đó phải được nộp cho Công chứng viên. Công chứng viên sẽ đánh giá tính hợp pháp và chính xác của văn bản. Công chứng viên sẽ hướng dẫn các bên ký nếu văn bản đạt yêu cầu. Công chứng viên sẽ thêm hoặc sửa đổi nếu văn bản không đáp ứng các yêu cầu. Công chứng viên sẽ hẹn thời gian ký văn bản khi đạt yêu cầu.
  • Công chứng viên soạn thảo văn bản và hẹn thời gian ký nếu người yêu cầu không có.

Trách nhiệm của công chứng viên

  • Công chứng viên đưa ra lời giải thích về quyền, nghĩa vụ và hậu quả pháp lý của các bên tham gia giao kết hợp đồng tặng cho.
  • Công chứng viên kiểm tra năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng và hướng dẫn các bên tham gia hợp đồng ký trước mặt Công chứng viên nếu người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng.
  • Công chứng viên giao cho chuyên viên pháp lý soạn thảo lời chứng, và công chứng viên ký vào hợp đồng và lời chứng.

Nhận kết quả

Công chứng viên chuyển hồ sơ cho bộ phận văn thư đóng dấu, lấy số công chứng, thu phí, thù lao công chứng, chi phí khác theo quy định, trả hồ sơ và lưu trữ hồ sơ công chứng.

Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính và nộp thuế, lệ phí

Kê khai thuế thu nhập cá nhân cho người chuyển nhượng và thanh toán lệ phí trước bạ cho người nhận chuyển nhượng tại cơ quan thuế nơi đất được chuyển nhượng được tặng cho.

Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ sang tên Sổ đỏ

Đối với trường hợp samg tên Sổ đỏ khi nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất

Hồ sơ gồm có:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai và tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK
  • Trong trường hợp một hộ gia đình nhận được chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp, điểm 4 Mục I của Mẫu số 09/ĐK (Lý do biến động) có nội dung như sau: “Nhận… (ghi hình thức chuyển quyền sử dụng đất)…m2 đất (ghi diện tích đất nhận chuyển quyền); tổng diện tích đất n
  • Hợp đồng tặng cho hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã được công chứng hoặc chứng thực;
  • Đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất, bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp và văn bản đồng ý của người sử dụng đất.
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân; các tài liệu làm cơ sở để xác định những người được miễn thuế, nếu có.
  • Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ; nếu có, giấy tờ chứng minh rằng bạn được miễn phí phí trước bạ.

Đối với trường hợp sang tên Sổ đỏ khi nhận thừa kế

  • Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận;
  • Giấy tờ về quyền hưởng di sản thừa kế. Trường hợp người thừa kế là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế;
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân;
  • Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế (nếu có);
  • Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ;
  • Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

Bước 4: Nộp hồ sơ sang tên Sổ đỏ

  • Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND cấp tỉnh.
  • Hộ gia đình, cá nhân nộp tại UBND cấp xã nơi có đất (xã, phường, thị trấn) nếu có nhu cầu.

Bước 5: Tiếp nhận, giải quyết

  • Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện sẽ gửi thông tin sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
  • Sau khi nhận được thông báo nộp tiền (thuế, lệ phí) thì nộp theo thông báo.
  • Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thông tin chuyển nhượng, tặng cho vào Giấy chứng nhận.

Bước 6: Trả kết quả

  • Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc;
  • Gửi UBND cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Lưu ý: Thời gian trả kết quả không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết (ngày có kết quả giải quyết là ngày ký xác nhận thông tin tặng cho trong giấy chứng nhận).

Thời hạn giải quyết

  • Không quá mười ngày kể từ khi nhận được hồ sơ. Đối với các khu vực miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa và khu vực có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, thời hạn này là hai mươi ngày.
  • Thời gian này không bao gồm các ngày nghỉ và lễ theo quy định của pháp luật; thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; xem xét xử lý trường hợp vi phạm sử dụng đất; và thời gian trưng cầu giám định.

Chi phí sang tên Sổ đỏ

  • Thuế thu nhập cá nhân= Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2%
  • Lệ phí trước bạ =0,5% x Giá đất x Diện tích
  • Phí thẩm định hồ sơ khi sang tên hồ sơ do UBND cấp tỉnh quy định nên mức thu giữa các tỉnh, thành khác nhau.

Xử phạt hành chính đối với trường hợp không sang tên Sổ đỏ

Tại khu vực nông thôn

  • Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng nếu trong thời gian 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn quy định tạikhoản 6 Điều 95 của Luật đất đai mà không thực hiện đăng ký biến động;
  • Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu quá thời hạn 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn quy định tạikhoản 6 Điều 95 của Luật đất đai mà không thực hiện đăng ký biến động.

Tại khu vực đô thị

  • Mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với từng trường hợp tương ứng tại khu vực nông thôn.
  • Mức phạt đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt đối với cá nhân.

CÔNG TY LUẬT TNHH TOÀN QUỐC

  • TRỤ SỞ CHÍNH:463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội
    Ðiện thọai:1900.6500
  • Email: lienhe@luattoanquoc.com
  • Website://luattoanquoc.com/